Thay đổi ngôn ngữ :
| Đặc tính kỹ thuật chi tiết | ||
|---|---|---|
| Khả năng chịu mài mòn ở -100°C | - 🟧 🟧 🟧 🟧 🟧 + | Thông tin thêm về khả năng chịu mài mòn |
| Khả năng chịu mài mòn ở +250°C | - 🟧 🟧 🟧 🟧 🟧 + | |
| Khả năng chịu mài mòn ở + 315°C | - 🟧 🟧 🟧 ⬜️ ⬜️ + | |
| Áp lực bề mặt | - 🟧 🟧 🟧 🟧 🟧 + | 150MPa |
| Hệ số ma sát thấp | - 🟧 🟧 🟧 ⬜️ ⬜️ + | Hệ số ma sát µ, khô: 0.09 - 0.27 |
| Mặc | - 🟧 🟧 🟧 🟧 ⬜️ + | µm/km, 6,30 |
| Thích hợp với tốc độ cực cao | - 🟧 🟧 🟧 🟧 ⬜️ + | |
| Độ hút ẩm thấp | - 🟧 🟧 🟧 🟧 ⬜️ + | Thông tin chi tiết hơn về khả năng hút ẩm |
| Khả năng chống mài mòn cao ở dưới nước | - 🟧 🟧 🟧 🟧 ⬜️ + | Hệ số ma sát µ: 0.04 |
| Kháng môi trường rất cao | - 🟧 🟧 🟧 🟧 ⬜️ + | Thông tin chi tiết hơn về khả năng kháng hóa chất (media resistance) |
| Dẫn điện tiêu tán | - 🟧 🟧 🟧 🟧 ⬜️ + | |
| Bền hóa chất thông dụng | - 🟧 🟧 🟧 🟧 ⬜️ + | |
| Chống nấm mốc hoặc mối mọt trên vật liệu. | - 🟧 🟧 🟧 🟧 🟧 + | Theo DIN EN ISO 846 |
Cường độ chịu nén của bạc lót nhựa iglidur® X giảm dần khi nhiệt độ tăng. Biểu đồ 02 minh họa mối quan hệ này. Ở nhiệt độ làm việc dài hạn cho phép là +250°C, áp suất bề mặt cho phép vào khoảng 30MPa. Giá trị áp suất bề mặt khuyến nghị tối đa chỉ phản ánh tham số cơ học của vật liệu, không đưa ra kết luận về đặc tính ma sát – mài mòn. Với áp suất bề mặt khuyến nghị tối đa là 35MPa, bạc lót iglidur® X không phù hợp cho các tải trọng cực lớn. Biểu đồ 03 thể hiện sự biến dạng đàn hồi của iglidur® X dưới tải trọng hướng tâm.
Tốc độ bề mặt cho phép
iglidur® X được thiết kế cho tốc độ cao hơn so với các dòng bạc lót iglidur® khác. Điều này có được nhờ khả năng chịu nhiệt cao và độ dẫn nhiệt đặc biệt lớn. Giá trị này cũng thể hiện rõ qua chỉ số pv tối đa 1,32 MPa·m/s. Đồng thời, trong điều kiện này chỉ có lực hướng tâm rất nhỏ tác động lên bạc lót. Ở các tốc độ được chỉ định, ma sát có thể làm nhiệt độ tăng đến gần giới hạn nhiệt độ vận hành liên tục cho phép.
Tốc độ bề mặt của các vật liệu iglidur®
| m/s | Quay | Dao động | tuyến tính |
|---|---|---|---|
| Vĩnh viễn | 1,5 | 1.1 | 5 |
| Ngắn hạn | 3,5 | 2,5 | 10 |
Giống như độ bền mài mòn, hệ số ma sát μ cũng thay đổi theo tải trọng (xem Biểu đồ 04 và 05).
Hệ số ma sát của iglidur® X khi chạy với thép (Ra = 1 μm, 50 HRC):
| iglidur® X | dry | Mỡ | Dầu | Nước |
|---|---|---|---|---|
| Hệ số ma sát µ | 0,09-0,27 | 0,09 | 0,04 | 0,04 |
-
Vật liệu trục
Ma sát và độ mài mòn cũng phụ thuộc rất nhiều vào bề mặt tiếp xúc. Các trục quá nhẵn có thể làm tăng hệ số ma sát của bạc lót. Bề mặt được mài nhẵn với độ nhám trung bình Ra từ 0,6 đến 0,8 μm là lý tưởng.
Biểu đồ 06 và 07 thể hiện kết quả mở rộng từ các thử nghiệm với nhiều loại vật liệu trục khác nhau khi sử dụng bạc lót iglidur® X. Nếu vật liệu trục mà bạn định sử dụng không có trong các kết quả thử nghiệm được trình bày ở đây, vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Bạc lót nhựa iglidur® X là bạc lót tiêu chuẩn cho các trục có dung sai h (khuyến nghị tối thiểu h9). Các bạc lót này được thiết kế để lắp ép vào vỏ có dung sai h7. Sau khi lắp vào vỏ với kích thước danh nghĩa, đường kính trong của bạc lót với dung sai F10 sẽ tự động điều chỉnh. Với một số kích thước nhất định, dung sai có thể thay đổi tùy theo độ dày thành bạc (xem danh mục sản phẩm).
Các dung sai quan trọng theo tiêu chuẩn ISO 3547-1 sau khi lắp ép:
| Đường kính ngày 1 [mm] | Trục h9 [mm] | iglidur ® X F10 [mm] | Vỏ H7 [mm] |
|---|---|---|---|
| cho đến 3 | 0 - 0,025 | +0,006 +0,046 | 0 +0,010 |
| > 3 đến 6 | 0 - 0,030 | +0,010 +0,058 | 0 +0,012 |
| > 6 đến 10 | 0 - 0,036 | +0,013 +0,071 | 0 +0,015 |
| > 10 đến 18 | 0 - 0,043 | +0,016 +0,086 | 0 +0,018 |
| > 18 đến 30 | 0 - 0,052 | +0,020 +0,104 | 0 +0,021 |
| > 30 đến 50 | 0 - 0,062 | +0,025 +0,125 | 0 +0,025 |
| > 50 đến 80 | 0 - 0,074 | +0,030 +0,150 | 0 +0,030 |
Bạc lót trơn iglidur® X hầu như có khả năng kháng hóa chất toàn diện. Thông thường, chúng chỉ bị ảnh hưởng bởi các loại axit đậm đặc.
| Trung bình | Độ bền |
|---|---|
| Rượu | + |
| Hydrocarbon | + |
| Mỡ, dầu không phụ gia | + |
| Nhiên liệu | + |
| Acid loãng | + |
| Acid đặc | - |
| Kiềm loãng | + |
| Kiềm đặc | + |


Thời gian làm việc:
Thứ Hai đến Thứ Sáu từ 8:30 đến 17:30
Online:
Thứ Hai đến Thứ Sáu từ 8:30 sáng đến 17:30