Thay đổi ngôn ngữ :
Bạc lót nhựa trơn iglidur® Q được phát triển đặc biệt cho các ứng dụng chịu tải cực lớn.
Dưới tải trọng cao, iglidur® Q là một trong những vật liệu iglidur® có khả năng chống mài mòn vượt trội nhất. Từ tải hướng kính 25 MPa trở lên, ngay cả bạc lót làm từ vật liệu chống mài mòn iglidur® W300 cũng bị iglidur® Q vượt qua về hiệu suất mài mòn. Các chất bôi trơn rắn đặc biệt, được tích hợp chính xác trong cấu trúc vật liệu, đảm bảo vận hành khô không cần bảo trì trong mọi điều kiện tải.
| Thông số kỹ thuật mô tả | ||
|---|---|---|
| Khả năng chống mài mòn ở +23°C | - 🟧 🟧 🟧 🟧 ⬜️ + | Thông tin chi tiết hơn về khả năng kháng môi chất |
| Khả năng chống mài mòn ở +90°C | - 🟧 🟧 🟧 ⬜️ ⬜️ + | |
| Khả năng chống mài mòn ở +150°C | - 🟧 🟧 ⬜️ ⬜️ ⬜️ + | |
| Đặc tính trượt | - 🟧 🟧 🟧 🟧 ⬜️ + | Hệ số ma sát động khi làm việc với thép, điều kiện khô: µ = 0,05 – 0,15 |
| Khả năng chống mài mòn khi vận hành dưới nước | - 🟧 ⬜️ ⬜️ ⬜️ ⬜️ + | |
| Khả năng kháng hóa chất | - 🟧 🟧 🟧 ⬜️ ⬜️ + | Thông tin chi tiết hơn về khả năng kháng môi chất |
| Khả năng chịu áp suất mép | - 🟧 🟧 🟧 ⬜️ ⬜️ + | |
| Khả năng chịu tải va đập và xung kích | - 🟧 🟧 🟧 ⬜️ ⬜️ + | |
| Khả năng kháng bụi bẩn | - 🟧 🟧 🟧 ⬜️ ⬜️ + |
Bạc lót nhựa trơn làm từ iglidur® Q vẫn giữ được khả năng chống mài mòn xuất sắc ngay cả ở nhiệt độ cao. Cần có biện pháp bảo vệ bổ sung khi nhiệt độ vượt quá +50 °C. Cũng cần lưu ý rằng hệ số ma sát tăng mạnh theo nhiệt độ từ khoảng +100 °C.
| Nhiệt độ vận hành tối thiểu | Nhiệt độ vận hành tối đa | Nhiệt độ vận hành tối đa trong ngắn hạn | Ngoài ra, cố định bạc lót theo trục để tránh dịch chuyển. |
|---|---|---|---|
| -40°C | +135°C | +155°C | +50°C |
Dưới tải hướng tâm cực đại, bạc lót nhựa trơn iglidur® Q có thể đạt các giá trị pv cao nhất có thể trong vận hành khô với các bạc lót iglidur®. Mặc dù bạc lót iglidur® Q phát huy lợi thế lớn nhất ở tải cao và tốc độ thấp, nhưng các tốc độ bề mặt cao cũng có thể đạt được nhờ hệ số ma sát xuất sắc của các bạc lót này. Các giá trị trong bảng cho thấy tốc độ tại đó nhiệt độ tăng lên giá trị tối đa cho phép do ma sát.
Tốc độ bề mặt của các vật liệu iglidur®
| Tốc độ bề mặt tối đa [m/s] | Quay | Dao động | Tuyến tính |
|---|---|---|---|
| Liên tục | 1.0 | 0.7 | 5.0 |
| Ngắn hạn | 2.0 | 1.4 | 6.0 |

Biểu đồ 01: Giá trị pv cho phép của bạc lót nhựa trơn iglidur® Q với độ dày thành 1 mm trong vận hành khô, trên trục thép, ở +20 °C, lắp trong vỏ thép
X = tốc độ bề mặt [m/s]
Y = áp suất [MPa]
Pv value, max. (dry)
MPa · m/s
0.55
Áp suất bề mặt tối đa được khuyến nghị là một thông số cơ học của vật liệu. Không thể rút ra kết luận về các đặc tính tribo từ thông số này. Độ bền nén của bạc lót nhựa trơn iglidur® Q giảm khi nhiệt độ tăng. Biểu đồ 02 minh họa mối quan hệ nghịch đảo này. iglidur® Q là vật liệu được sử dụng khi đạt các giá trị pv cao thông qua tải trọng lớn. Biểu đồ 03 cho thấy biến dạng đàn hồi của iglidur® Q dưới tải hướng tâm. Khi chịu áp suất bề mặt tối đa khuyến nghị 100 MPa, biến dạng ở nhiệt độ phòng nhỏ hơn 3%.
Tương tự như khả năng chống mài mòn, hệ số ma sát μ cũng thay đổi theo tải trọng và tốc độ bề mặt (sơ đồ 04 và 05).
hệ số ma sát của iglidur® G so với thép (Ra = 1 μm, 50 HRC)
| iglidur Q | Khô | Mỡ | Dầu | Nước |
|---|---|---|---|---|
| Hệ số ma sát μ | 0.05 - 0.15 | 0.09 | 0.04 | 0.04 |
Biểu đồ 06 thể hiện một phần kết quả thử nghiệm với các vật liệu trục khác nhau, thực hiện trên bạc lót nhựa trơn làm từ iglidur® Q. Từ tải 30 MPa, độ bền của các vật liệu iglidur® chịu tải nặng trở nên rõ rệt. iglidur® Q nổi bật đặc biệt ở điểm này. Các vật liệu chịu tải nặng khác như iglidur® Q2 và TX1 chỉ vượt trội về khả năng chống mài mòn khi chịu tải còn cao hơn. Điểm ấn tượng của iglidur® Q là khả năng chống mài mòn tốt trên nhiều vật liệu trục khác nhau.
Bạc lót nhựa trơn iglidur® Q có khả năng kháng hóa chất rất tốt. Vật liệu này có khả năng kháng xuất sắc với các dung môi hữu cơ, nhiên liệu, dầu và mỡ. Vật liệu chỉ kháng một phần với axit yếu và kiềm yếu.
Tất cả dữ liệu ở nhiệt độ phòng [+20 °C], + → kháng, 0 → kháng có điều kiện, − → không kháng
| Khả năng kháng hóa chất | Kháng |
|---|---|
| Alcohols | + lên đến 0 |
| Mỡ, dầu không chứa chất phụ gia | + |
| Hợp chất hydrocarbon | + |
| Nhiên liệu | + |
| Kiềm mạnh | 0 |
| Axit mạnh | - |
| Kiềm loãng | + |
| Axit loãng | 0 đến - |
Bạc lót nhựa trơn iglidur® Q là các bạc lót tiêu chuẩn cho các trục có dung sai h (khuyến nghị tối thiểu h9). Các bạc lót được thiết kế để ép vừa vào vỏ gia công theo dung sai H7. Sau khi lắp vào vỏ với kích thước danh nghĩa, đường kính trong của bạc lót với dung sai F10 sẽ tự động điều chỉnh. Với một số kích thước nhất định, dung sai có thể thay đổi tùy thuộc vào độ dày thành (xem phạm vi sản phẩm).
Các dung sai quan trọng theo ISO 3547-1 sau khi ép vừa:
| Đường kính d1 [mm] | Vỏ H7 [mm] | Bạc lót nhựa trơn iglidur® Q, dung sai E10 [mm] | Trục h9 [mm] |
|---|---|---|---|
| Tới 3 | +0.000 +0.010 | +0.014 +0.054 | -0.025 +0.000 |
| > 3 đến 6 | +0.000 +0.012 | +0.020 +0.068 | -0.030 +0.000 |
| > 6 đến 10 | +0.000 +0.015 | +0.025 +0.083 | -0.036 +0.000 |
| > 10 đến 18 | +0.000 +0.018 | +0.032 +0.102 | -0.043 +0.000 |
| > 18 đến 30 | +0.000 +0.021 | +0.040 +0.124 | -0.052 +0.000 |
| > 30 đến 50 | +0.000 +0.025 | +0.050 +0.150 | -0.062 +0.000 |
| >50 đến 80 | +0.000 +0.030 | +0.060 +0.180 | -0.074 +0.000 |
| >80 đến 120 | +0.000 +0.035 | +0.072 +0.212 | -0.087 +0.000 |
| >120 đến 180 | +0.000 +0.040 | +0.085 +0.245 | -0.100 +0.000 |


Thời gian làm việc:
Thứ Hai đến Thứ Sáu từ 8:30 đến 17:30
Online:
Thứ Hai đến Thứ Sáu từ 8:30 sáng đến 17:30