Thay đổi ngôn ngữ :
Mạng Ethernet có nhiều tốc độ truyền dữ liệu khác nhau. Cáp Ethernet phải phù hợp với tốc độ truyền và được phân loại theo các nhóm CAT. Cáp Ethernet được cấu trúc theo các hạng mục (ví dụ CAT 5, CAT 6A, CAT 7) và hỗ trợ dung lượng dữ liệu từ 100MBit/giây đến 10GBit/giây. Chỉ nên sử dụng cáp linh hoạt đặc biệt cho các ứng dụng chuyển động trong xích dẫn cáp. Cáp thông thường dùng cho lắp đặt cố định sẽ không chịu được tải trọng khắc nghiệt và không đảm bảo truyền dữ liệu ổn định.
Cáp chainflex của igus® được phát triển và kiểm nghiệm chuyên biệt cho ứng dụng chuyển động liên tục trong xích dẫn cáp, đảm bảo chất lượng cao nhất. Chúng được trang bị lớp chống nhiễu cặp hoặc chống nhiễu tổng thể tùy theo yêu cầu. Để chọn đúng loại cáp cho ứng dụng, quý khách cần làm rõ hai câu hỏi: Cáp phải đáp ứng yêu cầu cơ học nào? và Dung lượng dữ liệu cần truyền là bao nhiêu? Sự khác biệt giữa các hạng mục được giải thích dưới đây để quý khách dễ dàng chọn đúng cáp Ethernet cho ứng dụng.

Category 5 là tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi nhất cho cáp mạng, mặc dù hiện nay đang dần được thay thế bởi các loại cao hơn. Trong nhóm này có CAT 5e, với chữ “e” nghĩa là “enhanced”. CAT 5e là phiên bản cải tiến của tiêu chuẩn CAT 5 ban đầu và mang lại hiệu suất điện vượt trội. Trong khi CAT 5 chỉ hỗ trợ tốc độ tối đa 100MBit/giây, CAT 5e cho phép truyền dữ liệu lên đến 1GBit/giây với tần số 100MHz. Vì vậy CAT 5e được sử dụng phổ biến hơn CAT 5 cũ.
Danh mục chainflex của igus® bao gồm cáp CAT 5 và CAT 5e với vỏ ngoài PVC, PUR hoặc TPE. Tùy theo yêu cầu, khách hàng cũng sẽ tìm thấy cáp cho bán kính uốn cong nhỏ và lớn, ví dụ với hệ số uốn 15 x d hoặc 7.5 x d.
Máy công cụ: ví dụ máy CNC với giàn chuyển động
Hệ thống đóng gói: ví dụ trục động lực cao với chuyển động liên tục
Robot và tự động hóa
Dây chuyền sản xuất tự động

igus chainflex CAT 5e – mặt cắt ngang
1. Vỏ ngoài: Hỗn hợp PUR ép đùn dưới áp lực
2. Lớp quấn tổng: Vải nhựa
3. Lớp chống nhiễu: Lá nhựa phủ nhôm
4. Chống nhiễu tổng thể: Bện chống uốn bằng
dây đồng mạ thiếc
5. Lớp quấn: Lá nhựa
6. Phần chia tách: Chất độn chữ thập chống uốn bằng TPE
7. Cách điện lõi: Hợp chất TPE chất lượng cơ học cao
(theo tiêu chuẩn bus)
8. Ruột dẫn: Dây đồng trần bện mịn
với thiết kế chống uốn đặc biệt
Thông số kỹ thuật của cáp Ethernet quy định chiều dài tối đa là 100 mét. Tuy nhiên, chiều dài này được chia thành 10m cáp linh hoạt (cáp patch, ví dụ giữa ổ cắm Ethernet và máy tính) và 90m cáp lắp đặt cố định (thường dùng lõi đồng đặc). igus® nhận thấy cáp chainflex CAT 5 và CAT 5e, được phát triển chuyên biệt cho sử dụng liên tục trong xích dẫn cáp, thường có thể dùng với chiều dài lên đến 50 mét.
Cáp CAT 5 lý tưởng để thiết lập kết nối Ethernet với tốc độ 100MBit/giây. Ứng dụng công nghiệp điển hình: máy công cụ hoặc hệ thống đóng gói.
Cáp CAT 5 sử dụng hai cặp lõi hoặc cấu trúc sao bốn lõi. So với đó, cáp CAT 5e có bốn cặp lõi, cho phép tốc độ truyền dữ liệu cao hơn.
Những khác biệt này khiến cáp CAT 5e trở thành lựa chọn mạnh mẽ hơn cho dung lượng dữ liệu lớn.
Cáp CAT 5 truyền tối đa 100MBit/giây ở tần số 100MHz. Cáp CAT 5e được thiết kế cho tốc độ lên đến 1GBit/giây ở tần số 100MHz.
Cáp thuộc nhóm CAT 6 là sự phát triển nâng cao của tiêu chuẩn mạng, mang lại tốc độ cao hơn và hiệu suất tốt hơn.
Ứng dụng công nghiệp điển hình với cáp CAT 6/CAT 6A trong xích dẫn cáp
Hệ thống camera độ phân giải cao: ví dụ xử lý hình ảnh trực tuyến trong nhà máy sản xuất
Máy đóng gói với tốc độ chu kỳ cao
Hệ thống gắp và đặt có độ động lực lớn: ví dụ pick & place
Hệ thống logistics với yêu cầu dữ liệu cao: ví dụ thiết bị lưu trữ và lấy hàng với camera IP, hệ thống điều khiển và giao tiếp IO

igus chainflex CAT 6A – mặt cắt ngang
1. Vỏ ngoài: Hỗn hợp PUR ép đùn dưới áp lực
2. Lớp quấn tổng: Vải nhựa
3. Lớp chống nhiễu thành phần: Bện chống uốn bằng
dây đồng mạ thiếc
4. Lá chống nhiễu: Lá nhựa phủ nhôm
5. Lớp quấn thành phần: Lá nhựa
6. Cách điện lõi: Hợp chất TPE chất lượng cơ học cao
(theo tiêu chuẩn bus)
7. Ruột dẫn: Dây đồng trần bện mịn
với thiết kế chống uốn đặc biệt
8. Chống căng cáp: Lõi trung tâm chịu lực cao
Thông số kỹ thuật của cáp Ethernet quy định chiều dài tối đa là 100 mét. Tuy nhiên, chiều dài này được chia thành 10m cáp linh hoạt (cáp patch) và 90m cáp lắp đặt cố định. igus® nhận thấy cáp chainflex CAT 6 và CAT 6A, được phát triển chuyên biệt cho sử dụng liên tục trong xích dẫn cáp, thường có thể dùng với chiều dài lên đến 70 mét. Tuy nhiên, việc đạt được chiều dài này phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường và có thể bị giảm đáng kể bởi nhiễu điện từ, ví dụ mạng di động, động cơ điều khiển tần số, v.v.
Cáp CAT 6 nên được sử dụng khi thiết lập kết nối Ethernet với tốc độ 1GBit/giây.
Cáp CAT 6 thường chỉ có lớp chống nhiễu tổng thể cho bốn cặp lõi, trong khi cáp CAT 6A có lớp chống nhiễu riêng cho từng cặp lõi. Cáp CAT 6A cũng có thể có lớp chống nhiễu tổng thể.
Những khác biệt này khiến cáp CAT 6A trở thành lựa chọn mạnh mẽ hơn cho dung lượng dữ liệu lớn.
Cáp CAT 6 truyền tối đa 1GBit/giây ở tần số 250MHz. Cáp CAT 6A được thiết kế cho tốc độ lên đến 10GBit/giây ở tần số 500MHz.
Cáp CAT 6 không nhất thiết phải có lớp vỏ trong. Tuy nhiên, cáp Ethernet chainflex của igus® được cung cấp trong các dòng CFBUS và CFBUS.LB với lớp vỏ trong để tăng khả năng chịu tải cơ học. Tuy nhiên, các cáp CAT 6A CFBUS.050 và CFBUS.LB.050 là ngoại lệ và không có lớp vỏ trong.
Cáp CAT 7 cho phép tốc độ truyền cao hơn và khả năng chống nhiễu tốt hơn so với các loại trước. Nó hỗ trợ tốc độ lên đến 10Gbit/giây với tần số 600MHz. Cáp CAT 7 có khả năng chống nhiễu điện từ xuất sắc và được dùng khi cần băng thông rất lớn. Điểm đặc biệt của CAT 7 là mỗi cặp lõi được chống nhiễu riêng.
Ứng dụng công nghiệp điển hình với cáp CAT 7 trong xích dẫn cáp
Ứng dụng nhạy cảm EMC: ví dụ bộ biến tần, công nghệ hàn
Công nghệ đường sắt: ví dụ hệ thống cửa, thiết bị giám sát di động trên tàu
Robot và tự động hóa
Hệ thống lắp ráp/gắp & đặt

igus chainflex CAT 7 – mặt cắt ngang
1. Vỏ ngoài: Hợp chất PUR ép đùn dưới áp lực
2. Lớp chống nhiễu tổng thể: Bện chống uốn bằng
dây đồng mạ thiếc
3. Chống nhiễu thành phần: Bện chống uốn bằng
dây đồng mạ thiếc
4. Lá chống nhiễu thành phần: Lá nhựa phủ nhôm
5. Lớp quấn: Lá nhựa
6. Cách điện lõi: ợp chất TPE chất lượng cơ học cao
(theo tiêu chuẩn bus)
7. Ruột dẫn: Dây đồng trần bện mịn
với thiết kế chống uốn đặc biệt
8. Chống căng cáp: Lõi trung tâm chịu lực cao
Thông số kỹ thuật của cáp Ethernet quy định chiều dài tối đa là 100 mét. Tuy nhiên, chiều dài này được chia thành 10m cáp linh hoạt (cáp patch, ví dụ giữa ổ cắm Ethernet và máy tính) và 90m cáp lắp đặt cố định (thường dùng lõi đồng đặc). igus® nhận thấy cáp chainflex CAT 7, được phát triển chuyên biệt cho sử dụng liên tục trong xích dẫn cáp, thường có thể dùng với chiều dài lên đến 50 mét. Tuy nhiên, việc đạt được chiều dài này phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường và có thể bị giảm đáng kể bởi nhiễu điện từ, ví dụ mạng di động, động cơ điều khiển tần số, v.v. Ngoài ra, có thể giả định rằng tốc độ truyền sẽ giảm khi chiều dài cáp tăng.
Cáp CAT 7 nên được sử dụng khi thiết lập kết nối Ethernet với tốc độ 10GBit/giây. CAT 7 đặc biệt phù hợp cho các ứng dụng camera nhờ tốc độ truyền cao.
Cáp CAT 7 có thể truyền tốc độ tối đa 10GBit/giây ở tần số 600MHz.
Hai loại đầu nối được định nghĩa cho CAT 7/7A:
Để đảm bảo truyền dữ liệu an toàn và ổn định, cáp cần có cả lớp chống nhiễu cặp và lớp chống nhiễu tổng thể.
Cáp CAT 7 được thiết kế cho tần số hoạt động 600MHz và do đó luôn có lớp chống nhiẽu cặp và lớp chống nhiễu tổng thể. Cáp CAT 6 chỉ cần thiết kế cho tần số hoạt động 250MHz và thường chỉ có lớp chống nhiễu cặp.
Tất cả cáp chainflex đều có thể được thiết kế chống tia UV. Khả năng chống UV phụ thuộc chủ yếu vào vật liệu vỏ ngoài. Đối với sử dụng ngoài trời, chúng tôi khuyến nghị TPE làm vật liệu để đạt khả năng chống tia UV tối đa.
Cáp mạng Category 8 được thiết kế đặc biệt cho trung tâm dữ liệu, nơi kết nối giữa router và server thường ở khoảng cách ngắn. Những cáp này cho phép truyền dữ liệu cực nhanh mà không cần công nghệ cáp quang. Với tần số hoạt động lên đến 2000MHz và tốc độ truyền tối đa 40Gbit/giây, Category 8 đạt chuẩn cao nhất về tốc độ và hiệu suất.
Cáp được bọc hoàn hảo, chống nhiễu cực tốt.
Category 8 có hai biến thể:
Điều này khiến Category 8 trở thành lựa chọn lý tưởng cho kết nối mạng hiệu suất cao, không nhiễu ở khoảng cách ngắn. Tại igus®, chúng tôi không cung cấp cáp mạng Category 8 trong danh mục sản phẩm. Trọng tâm của igus® là các loại cáp tối ưu cho ứng dụng công nghiệp và chuyển động, như trong hệ thống cấp điện hoặc môi trường động.
| Cáp | Hiệu suất điện | CF888 | CFBUS.PVC | CF898 | CFBUS.PUR | CFBUS | CFBUS.LB | CFROBOT8.PLUS | CFSPECIALL.182/ CFCLEAN8 |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Hiệu suất cơ học | |||||||||
| Các hạng mục Ethernet | PVC 15 x d | PVC chống dầu 12.5 x d | iguPUR 15 x d | PUR 12.5 x d | TPE UL 10-12.5 x d | TPE Hal 7.5 x d | PUR ± 360°/m | Cáp đặc biệt | |
| CAT7 | 10GBit | 600Mhz | .052 | .052 | .052 | .052 | ||||
| CAT6A | 10GBit | 500MHZ | .050 | .050 | .050 | .050 | ||||
| CAT6 | 1 Gbit | 250 MHz | .049 | .049 | .049 | .049 | .049 | |||
| CAT5e | 1 Gbit | 100 MHz | .045 | .045 | .045 | .045 | .045 | .045 | .045 | .045 |
| SPE | 1 Gbit | 600 MHz | .042 | |||||||
| Profinet | 100 MBit | 100 MHz | .060 | .060 | .060/ 0.61.FC | .060 | .060 | .060 | .060 | |
| CAT5 | 100 MBit | 100 MHz | .040 | .040 | .040 | .040 |
Cáp chainflex CAT 5e và CAT 6A của igus® là lựa chọn hoàn hảo cho hầu hết các ứng dụng. Khi cần truyền tải lượng dữ liệu rất lớn, cáp CAT 7 của chúng tôi là giải pháp lý tưởng vì không chỉ mang lại khả năng chống nhiễu vượt trội mà còn ngày càng có chi phí hợp lý. Dù quý khách cần CAT 5, CAT 6 hay CAT 7, igus® đều có giải pháp phù hợp cho mọi tốc độ truyền và yêu cầu ứng dụng. Quý khách có thể chọn từ nhiều loại vật liệu vỏ: từ PVC giá thành thấp, PUR chống dầu đến TPE chống mài mòn cao cho các ứng dụng khắt khe. Tất cả cáp chainflex đều cực kỳ đáng tin cậy và đi kèm cam kết vận hành lên đến bốn năm theo tiêu chuẩn. Dù bán theo mét hay cung cấp sẵn đầu nối: với cáp của chúng tôi, quý khách sẽ có giải pháp Ethernet hoàn hảo cho mọi chuyển động và mọi lĩnh vực ứng dụng.
Ít người biết rằng thuật ngữ “cáp” ở đây chưa hoàn toàn chính xác. Trái với suy nghĩ phổ biến, các chuyên gia phân biệt giữa dây dẫn và cáp. Tại đây chúng tôi giải thích sự khác biệt giữa dây dẫn linh hoạt và cáp linh hoạt.

Thời gian làm việc:
Thứ Hai đến Thứ Sáu từ 8:30 đến 17:30
Online:
Thứ Hai đến Thứ Sáu từ 8:30 sáng đến 17:30