Vui lòng chọn địa điểm giao hàng của bạn

Việc lựa chọn trang quốc gia / khu vực có thể ảnh hưởng đến nhiều yếu tố khác nhau như giá cả, tùy chọn giao hàng và tính sẵn có của sản phẩm.
Liên hệ
igus® Vietnam Company Limited

Unit 4, 7th Floor, Standard Factory B, Tan Thuan Export Processing Zone, Tan Thuan Street

District 7, HCM City, Vietnam

+84 28 3636 4189
VN(VI)

iglidur® J260 - dữ liệu vật liệu

Bảng vật liệu

Các tính năng chungĐơn vịiglidur® J260phương pháp thử nghiệm
Tỉ trọngg/cm³1.35 
Màu sắc vàng 
Độ hấp thụ ẩm tối đa ở 23°C/50% R. H.% trọng lượng0.2DIN 53495
Hấp thụ nước tối đa% trọng lượng0.4 
Hệ số ma sát bề mặt, động, vào thépµ0.06 - 0.20 
Giá trị PV tối đa. (khô)MPa x m/s0.35 

Các tính chất cơ học
E-module congMPa2,200DIN 53457
Độ bền kéo ở +20 °CMPa60DIN 53452
sức bền nénMPa50 
Áp lực bề mặt khuyến cáo tối đa (20° C)MPa40 
Độ cứng Shore-D 77DIN 53505

Tính chất vật lý và nhiệt
Nhiệt độ ứng dụng dài hạn tối đa°C+120 
Nhiệt độ ứng dụng ngắn hạn tối đa°C+140 
Nhiệt độ ứng dụng thấp hơn°C-100 
Độ dẫn nhiệt[W/m x K]0.24ASTM C 177
Hệ số giãn nở nhiệt (ở 23° C)[K-1 x 10-5]13DIN 53752

Các đặc tính điện
Điện trở thuận riêngΩcm> 1012DIN IEC 93
Điện trở bề mặtΩ> 1010DIN 53482
'Bảng 01: Dữ liệu Vật liệu

Hình 01: PV-values cho phép của bạc lót iglidur® J260
 

Hình 01: Thông số PV cho phép của bạc lót iglidur® J260 với độ dày là 1 mm trong vận hành khô với một trục thép, tại nhiệt độ 20°C, đã được lắp đặt trong một vỏ bọc thép.
 
X = tốc độ bề mặt [m/s]
Y = trọng tải [MPa]
Tương tự như các sản phẩm kinh điển, iglidur® J, iglidur® J260 là sản phẩm có khả năng vận hành bền nhất với mài mòn thấp, nhưng nhiệt độ của chúng tăng lên đến +120°C tại các ứng dụng dài hạn.

Áp suất bề mặt tối đa cho phép lệ thuộc vào nhiệt độ Hình 02: Áp lực bề mặt tối đa được đề nghị còn lệ thuộc và nhiệt độ (40 MPa đến +20 °C)
 
X = Nhiệt độ [°C]
Y = Trọng tải [MPa]
Biến dạng dưới trọng tải và nhiệt độ Hình 03: Sự biến dạng dưới trọng tải và nhiệt độ.
 
X = Trọng tải [MPa]
Y = Biến dạng [m/s]

Đặc điểm cơ khí

Áp lực bề mặt khuyến cáo tối đa là một thông số vật liệu cơ học. Kết luận ma sát học không thể rút ra từ đó. Với nhiệt độ gia tăng, sức bền nén của bạc lót iglidur® J260 giảm. Hình 02 làm rõ sự liên hệ này.
Hình 03 cho thấy sư biến dạng đàn hồi của iglidur® J260 với trọng tải hướng kính. Dưới áp lực bề mặt cao nhất được đề nghị là 40 MPa thì thông số biến dạng sẽ ít hơn 2,5%. Một biến dạng nhựa tìm năng phụ thuộc, trong số những thứ khác, vào thời gian tiếp xúc.

m/s Quay Dao động Thẳng
Không thay đổi 1 0,7 3
Ngắn hạn 2 1,4 4
Bảng số 02: Tốc độ bề mặt cao nhất

Tốc độ bề mặt được cho phép

iglidur® J260 là được phát triển cho các tốc độ cắt thấp đến trung bình. Các thông số tối đa được tìm thấy trong bảng 02 chỉ có thể đạt được trọng tải áp lực nhỏ. Ở tốc độ quy định, nhiệt độ sẽ tăng đến thông số dài hạn được cho phép có thể xảy ra do ma sát. Trong thực tế những thông số giới hạn này là luôn luôn không đạt được.

iglidur® J260 Nhiệt độ vận hành
Dưới - 100 °C
Trên, dài hạn + 120 °C
Trên, ngắn hạn + 140 °C
Đảm bảo trục ngoài + 80 °C
Bảng 03: Nhiệt độ giới hạn của iglidur® J260

Nhiệt độ

Các nhiệt độ chiếm ưu thế trong một hệ thống bạc lót cũng có ảnh hưởng đến độ mài mòn bạc lót. Độ mài mòn gia tăng khi nhiệt độ tăng lên, và ảnh hưởng đặc biệt rõ rệt với nhiệt độ 80°C trở lên. Ở các nhiệt độ trên +80°C cần có bảo vệ bổ sung.

Hình 04: Hệ số ma sát phụ thuộc vào tốc độ bề mặt, p = 0,75 MPa
 
X = Tốc độ bề mặt [m/s]
Y = Hệ số ma sát (Coefficient of friction μ)
Hình 05: Hệ số ma sát phụ thuộc vào trọng tải, v = 0,01 m/s
 
X = Trọng tải [MPa]
Y = Hệ số ma sát (Coefficient of friction μ)

Ma sát và mài mòn

Cũng giống như độ bền mài mòn, hệ số ma sát µ, gọi tắt là hệ số ma sát, cũng thay đổi theo tải trọng. Đáng chú ý là hệ số ma sát giảm khi tải trọng gia tăng, trong khi đó vận tốc bề mặt tăng làm tăng nhẹ hệ số ma sát (Hình 04 và 05).

Hình 06: Mài mòn, ứng dụng quay với đủ loại vật liệu trục Hình 06: Mài mòn, ứng dụng xoay với vật liệu trục khác nhau, p = 1 MPa, v = 0.3 m/s
 
X = vật liệu trục
Y = mài mòn [μm/km]
 
A = Nhôm, anod hóa cứng
B = thép dễ gia công
C = Cf53
D = Cf53, mạ crôm cứng
E = St37
F = V2A
G = X90

Vật liệu trục

Ma sát và mài mòn còn phụ thuộc nhiều vào vật liệu trục. Trục rất nhẵn nhằm gia tăng cả hai hệ số ma sát và mài mòn. Bề mặt được làm nhẵn với độ hoàn thiện bề mặt trung bình Ra = 0,8 µm là thích hợp nhất cho iglidur® J260. Hình 06 trình bày tóm tắt các kết quả thử nghiệm với những vật liệu trục khác nhau với bạc lót làm bằng iglidur® J260. Lưu ý rằng với tải trọng gia tăng, độ cứng khuyến cáo của trục gia tăng. Nếu tải vượt quá 2 MPa, các trục "mềm" thường tự mài mòn và do đó làm tăng độ mài mòn của toàn bộ hệ thống. So sánh quay và xoay quanh trục trong Hình 07 cho thấy rõ rằng bạc lót iglidur J260 thể hiện thế mạnh đặc biệt trong vận hành quay.
iglidur® J260 Khô Mỡ Dầu Nước
Hệ số ma sát μ 0,06–0,20 0,09 0,04 0,04
Bảng số 04: Hệ số ma sát của iglidur® J260 với thép (Ra = 1 µm, 50 HRC)
Hình 07: Mài mòn khi xoay và quay Hình 07: Mài mòn trong các ứng dụng xoay quanh trục và quay với Cf53 tùy theo tải trọng
 
X = Tải trọng [MPa]
Y = Mài mòn [μm/km]
 
A=Quay
B=Xoay quanh trục

Điều kiện môi trường Khả năng bề tại 20°C
Rượu + to 0
Hydrocarbon +
Mỡ, dầu, không có phụ gia 0 đến –
Nhiên liệu
Acid loãng
Acid đặc
Bazơ loãng + to 0
Bazơ đặc + to 0
Tất cả các thông số tại nhiệt độ phòng [20°C] Bảng số 05: Khả năng chịu hóa chất của iglidur® J260
Lực cản thẳng riêng > 1012 Ωcm
Sức bền bề mặt > 1010 Ω

Khả năng chịu hóa chất

Các bạc lót iglidur® J260 là có khả năng chịu kiềm loãng, hydrocarbon và độ cồn. Sự hút ẩm rất thấp cũng cho phép chúng sử dụng trong môi trường ẩm ướt

Tia phóng xạ

Khả năng chịu bức xạ là 3x 102 Gy

Chống lại UV

Một phần kháng lại tia UV

Chân không

Ứng dụng trong vacuum, độ ẩm có khả năng tồn tại được khử khí. Vì lý do này chỉ có các bạc lót iglidur® J260 khô là thích hợp để sử dụng trong vaccuum.

Tính chất điện

Các bạc lót iglidur® J260 có khả năng cách điện

độ hút ẩm /độ hấp thụ ẩm

Độ hấp thụ ẩm của bạc lót iglidur® J260 lên đến khoảng 0,2 % trong điều kiện khí hậu chuẩn. Giới hạn bão hòa trong nước bằng 0,4 %. Các giá trị này thấp đến nỗi có thể bỏ qua việc cân nhắc giãn nở do hấp thụ ẩm.
Tác dụng của sự hấp thụ độ ẩm đối với bạc lót Sơ đồ 10: Tác dụng của sự hấp thụ ẩm
 
X = Hấp thụ ẩm [weight %]
Y = Giảm đường kính bên trong [%]
Hút độ ẩm tối đa
tại +23 °C/50 % r. F. 0,2 Wt.-%
Hút nước tối đa 0,4 Wt.-%

Bảng 06: Hút độ ẩm

Đường kính
d1 [mm]
Trục
h9 [mm]
iglidur® J260
E10 [mm]
Vỏ bọc H7
[mm]
Lên đến 3 0 - 0,025 +0,014 +0,054 0 +0,010
> 3 đến 6 0 - 0,030 +0,020 +0,068 0 +0,012
> 6 đến 10 0 - 0,036 +0,025 +0,083 0 +0,015
> 10 đến 18 0 - 0,043 +0,032 +0,102 0 +0,018
> 18 đến 30 0 - 0,052 +0,040 +0,124 0 +0,021
> 30 đến 50 0 - 0,062 +0,050 +0,150 0 +0,025
> 50 đến 80 0 - 0,074 +0,060 +0,180 0 +0,030
> 80 đến 120 0 - 0,087 +0,072 +0,212 0 +0,035
> 120 đến 180 0 - 0,100 +0,085 +0,245 0 +0,040

Bảng 07: Quan trọng dung sai iaw.ISO 3547-1 lắp đặt vào.

Dung sai của lắp đặt

bạc lót iglidur® J260 là bạc lót chuẩn dành cho các trục có dung sai h (h9 tối thiểu được khuyến cáo). Bạc lót được thiết kế để ấn khít vào một vỏ hộp được gia công với dung sai h7. Sau khi lắp vào một vỏ hộp với đường kính danh nghĩa, đường kính trong của bạc lót tự động điều chỉnh theo dung sai E10. Với một số kích thước dung sai phụ thuộc vào độ dày thành lệch hướng khỏi điều này (xem chính sách giao hàng)

Tư vấn

Tôi sẽ rất vui được trả lời trực tiếp các câu hỏi của bạn

Photo
Aw Kai Hua

Product Manager iglidur® bearings ASEAN

Viết e-mail

Vận chuyển và tư vấn

Người liên hệ:

Thứ Hai đến Thứ Sáu từ 8:30 sáng đến 17:30

Online:

Thứ Hai đến Thứ Sáu từ 8:30 sáng đến 17:30


Các thuật ngữ "Apiro", "AutoChain", "CFRIP", "chainflex", "chainge", "chains for cranes", "ConProtect", "cradle-chain", "CTD", "drygear", "drylin", "dryspin", "dry-tech", "dryway", "easy chain", "e-chain", "e-chain systems", "e-ketten", "e-kettensysteme", "e-loop", "energy chain", "energy chain systems", "enjoyneering", "e-skin", "e-spool", "fixflex", "flizz", "i.Cee", "ibow", "igear", "iglidur", "igubal", "igumid", "igus", "igus improves what moves", "igus:bike", "igusGO", "igutex", "iguverse", "iguversum", "kineKIT", "kopla", "manus", "motion plastics", "motion polymers", "motionary", "plastics for longer life", "print2mold", "Rawbot", "RBTX", "readycable", "readychain", "ReBeL", "ReCyycle", "reguse", "robolink", "Rohbot", "savfe", "speedigus", "superwise", "take the dryway", "tribofilament", "triflex", "twisterchain", "when it moves, igus improves", "xirodur", "xiros" and "yes" là nhãn hiệu được bảo hộ hợp pháp của igus® GmbH tại Cộng hoà Liên bang Đức và ở một số quốc gia khác. Đây là danh sách không đầy đủ các nhãn hiệu (ví dụ: đơn đăng ký nhãn hiệu đang chờ xử lý hoặc nhãn hiệu đã đăng ký) của igus® GmbH hoặc các công ty liên kết của igus® ở Đức, Liên minh Châu Âu, Hoa Kỳ và/hoặc các quốc gia hoặc khu vực pháp lý khác.

igus® GmbH xin nhấn mạnh rằng mình không bán bất cứ sản phẩm nào của các công ty Allen Bradley, B&R, Baumüller, Beckhoff, Lahr, Control Techniques, Danaher Motion, ELAU, FAGOR, FANUC, Festo, Heidenhain, Jetter, Lenze, LinMot, LTi DRiVES, Mitsubishi, NUM, Parker, Bosch Rexroth, SEW, Siemens, Stöber và mọi nhà chế tạo về chuyển động khác nêu trong trang web này. Các sản phẩm do igus® cung cấp là sản phẩm của igus® GmbH

CÔNG TY TNHH IGUS VIỆT NAM

Đơn vị 4, Tầng 7, Xưởng tiêu chuẩn B, Đường Tân Thuận, Khu Chế Xuất Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông, Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

Số điện thoại: +84 28 3636 4189

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0314214531

Ngày đăng ký lần đầu: 20-01-2017

Nơi cấp: SỞ KẾ HOẠCH VÀ ÐẦU TƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

IGUS VIETNAM COMPANY LIMITED

Unit 4, 7th Floor, Standard Factory B, Tan Thuan Street, Tan Thuan Export Processing Zone, Tan Thuan Dong Ward, District 7, Ho Chi Minh City, Vietnam

Phone: +84 28 3636 4189

Tax code: 0314214531

Date of issuance: January 20, 2017

Place of issuance: DEPARTMENT OF PLANNING AND INVESTMENT OF HO CHI MINH CITY